Tất cả đơn vị lưu trữ

Chuyển đổi tất cả đơn vị lưu trữ dữ liệu. Byte, kilobyte, megabyte, gigabyte, terabyte trong một công cụ.

Cách chuyển đổi đơn vị lưu trữ dữ liệu?

Đơn vị lưu trữ dữ liệu đo dung lượng thông tin số. Công cụ này sử dụng tiêu chuẩn thập phân (SI) với 1 KB = 1.000 byte, lý tưởng cho thông số thiết bị lưu trữ và tính toán truyền dữ liệu.

Nhập giá trị, chọn đơn vị nguồn và chọn đơn vị đích. Công cụ hiển thị tất cả các đơn vị tương đương bao gồm cả đơn vị dựa trên byte và bit.

Units

Byte (B)

Byte là đơn vị cơ bản của lưu trữ số, gồm 8 bit. Một ký tự văn bản thường cần 1 byte trong mã hóa ASCII. Các thiết bị lưu trữ hiện đại đo dung lượng bằng byte và bội số của nó.

Kilobyte (KB)

Bằng 1.000 byte theo ký hiệu thập phân. Một email văn bản thông thường không có tệp đính kèm là 1-5 KB, trong khi hình thu nhỏ có thể là 10-50 KB. Tài liệu Word trung bình 20-100 KB tùy nội dung.

Megabyte (MB)

Bằng 1.000.000 byte. Một ảnh độ phân giải cao thường 2-8 MB, một bài hát MP3 trung bình 3-5 MB, và một phút video tiêu chuẩn khoảng 100-150 MB. Hầu hết ứng dụng điện thoại từ 50-500 MB.

Gigabyte (GB)

Bằng 1.000.000.000 byte. Một đĩa DVD tiêu chuẩn chứa 4,7 GB, một bộ phim Full HD là 4-8 GB, và game hiện đại từ 30-150 GB. Điện thoại thông minh thường có 64-512 GB bộ nhớ.

Terabyte (TB)

Bằng 1.000.000.000.000 byte. Ổ cứng tiêu dùng hiện nay thường có 1-8 TB. Một terabyte có thể lưu trữ khoảng 200.000 bài hát, 310.000 ảnh, hoặc 500 giờ video HD.

Các chuyển đổi lưu trữ dữ liệu phổ biến

TừSangGiá trị
1 KBByte1.000 B
1 MBKilobyte1.000 KB
1 GBMegabyte1.000 MB
1 TBGigabyte1.000 GB
1 PBTerabyte1.000 TB
1 ByteBit8 bit
1 KBKilobit8 Kbit
1 MBMegabit8 Mbit
1 GBGigabit8 Gbit
500 GBTB0,5 TB
4,7 GBMB4.700 MB
128 GBTB0,128 TB