Tất cả đơn vị tiêu hao nhiên liệu

Chuyển đổi tất cả đơn vị tiêu hao nhiên liệu. Km/lít, lít/100km, dặm/gallon trong một công cụ.

Cách chuyển đổi đơn vị tiêu hao nhiên liệu?

Tiêu hao nhiên liệu có thể được biểu thị theo quãng đường trên thể tích (km/L, mpg) hoặc thể tích trên quãng đường (L/100km). Chuyển đổi giữa các hệ thống này cần chú ý đặc biệt vì chúng có quan hệ nghịch đảo. Giá trị km/L hoặc mpg cao hơn nghĩa là tiết kiệm nhiên liệu hơn, trong khi L/100km thấp hơn cho thấy hiệu suất tốt hơn. Công cụ của chúng tôi tự động xử lý các mối quan hệ nghịch đảo này để so sánh chính xác.

Units

Lít trên 100 Kilomet (L/100km)

Tiêu chuẩn châu Âu để đo tiêu hao nhiên liệu. Chỉ số này cho biết cần bao nhiêu lít nhiên liệu để đi được 100 km. Giá trị thấp hơn nghĩa là tiết kiệm nhiên liệu hơn. Xe hơi thông thường tiêu thụ 6-8 L/100km, trong khi xe hybrid hiệu quả có thể đạt 4-5 L/100km.

Dặm trên Gallon Mỹ (mpg US)

Đơn vị đo tiêu hao nhiên liệu tiêu chuẩn tại Hoa Kỳ. Dựa trên gallon Mỹ (3,785 lít), đo số dặm xe có thể đi được với một gallon nhiên liệu. Xe mới trung bình đạt 25-30 mpg, trong khi xe tiết kiệm có thể vượt 50 mpg.

Dặm trên Gallon Anh (mpg UK)

Sử dụng tại Vương quốc Anh và một số quốc gia Khối thịnh vượng chung. Dựa trên gallon Anh (4,546 lít), lớn hơn gallon Mỹ. Cùng một xe sẽ có số mpg UK cao hơn mpg US do kích thước gallon lớn hơn.

Kilomet trên Lít (km/L)

Phổ biến tại các nước châu Á bao gồm Nhật Bản, Ấn Độ và một phần Đông Nam Á. Đơn vị này cho biết xe có thể đi được bao nhiêu km với một lít nhiên liệu. Xe tiết kiệm thông thường đạt 12-15 km/L.

Bảng chuyển đổi tiêu hao nhiên liệu thông dụng

TừSangGiá trị
10 km/LL/100km10 L/100km
15 km/LL/100km6,67 L/100km
30 mpg USL/100km7,84 L/100km
30 mpg UKL/100km9,42 L/100km
8 L/100kmmpg US29,4 mpg
8 L/100kmmpg UK35,3 mpg
10 L/100kmkm/L10 km/L
25 mpg USkm/L10,63 km/L
40 mpg UKL/100km7,06 L/100km
12 km/Lmpg US28,25 mpg