Máy Tính Lãi Suất Hiệu Dụng
Máy tính lãi suất hiệu dụng trực tuyến miễn phí. Tính lãi suất hiệu dụng hàng năm (EAR) và lãi suất hiệu dụng theo kỳ từ lãi suất danh nghĩa và tần suất ghép. Hoàn hảo để so sánh các khoản vay và đầu tư.
Lãi Suất Hiệu Dụng Là Gì?
Lãi suất hiệu dụng (còn gọi là tỷ lệ hiệu dụng hàng năm hoặc tỷ lệ tương đương hàng năm) là lãi suất thực tế kiếm được hoặc trả cho một khoản đầu tư hoặc vay sau khi tính đến việc ghép lãi trong một khoảng thời gian nhất định. Nó khác với lãi suất danh nghĩa vì nó xem xét hiệu ứng của việc ghép lãi.
Khi so sánh các sản phẩm tài chính với tần suất ghép khác nhau, lãi suất hiệu dụng cung cấp một so sánh thực sự 'táo với táo'. Một lãi suất danh nghĩa 6% được ghép hàng tháng thực sự cao hơn 6% được ghép hàng năm do hiệu ứng ghép.
Công Thức Lãi Suất Hiệu Dụng
Các công thức tính lãi suất hiệu dụng là:
Lãi suất hiệu dụng theo kỳ = Lãi suất danh nghĩa hàng năm ÷ n
Lãi suất hiệu dụng hàng năm = (1 + Lãi suất danh nghĩa ÷ n)^n - 1
Trong đó:
- Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất hàng năm đã nêu (dạng thập phân)
- n = Số kỳ ghép lãi mỗi năm
- EAR = Lãi suất hiệu dụng hàng năm (còn gọi là APY)
Ví Dụ Tính Toán
Ví dụ 1: Ghép lãi hàng tháng
Tính lãi suất hiệu dụng hàng năm cho lãi suất danh nghĩa 6% được ghép hàng tháng:
EAR = (1 + 0,06/12)^12 - 1 = (1,005)^12 - 1 = 0,061678 = 6,17%
Lãi suất hiệu dụng hàng năm là 6,17%, cao hơn 0,17% so với lãi suất danh nghĩa
Ví dụ 2: Ghép lãi hàng ngày
Tính lãi suất hiệu dụng hàng năm cho lãi suất danh nghĩa 5% được ghép hàng ngày:
EAR = (1 + 0,05/365)^365 - 1 = 0,051267 = 5,13%
Lãi suất hiệu dụng hàng năm là 5,13%, cao hơn 0,13% so với lãi suất danh nghĩa
So Sánh Tần Suất Ghép Lãi
Với lãi suất danh nghĩa 6%, đây là cách lãi suất hiệu dụng thay đổi theo tần suất ghép:
- Hàng năm (n=1): 6,00%
- Nửa năm (n=2): 6,09%
- Hàng quý (n=4): 6,14%
- Hàng tháng (n=12): 6,17%
- Hàng tuần (n=52): 6,18%
- Hàng ngày (n=365): 6,18%
- Liên tục: 6,18% (giới hạn khi n tiến tới vô cùng)
Ứng Dụng Phổ Biến
- So sánh tài khoản tiết kiệm với tần suất ghép khác nhau
- Đánh giá lợi nhuận đầu tư chính xác
- So sánh APR thẻ tín dụng với các chu kỳ thanh toán khác nhau
- Phân tích các đề nghị vay từ các người cho vay khác nhau
- So sánh lãi suất chứng chỉ tiền gửi (CD)
- Tính toán lợi suất trái phiếu
- So sánh lãi suất thế chấp
- Hiểu chi phí thực sự của việc vay
Tại Sao Lãi Suất Hiệu Dụng Quan Trọng
- So sánh chính xác hơn: So sánh sản phẩm với ghép lãi khác nhau
- Tính toán lợi nhuận thực: Hiển thị thu nhập hoặc chi phí thực tế
- Tuân thủ quy định: Nhiều quốc gia yêu cầu công bố EAR
- Ra quyết định tốt hơn: Chọn sản phẩm tài chính tốt nhất
- Nhận thức về ghép lãi: Hiểu sức mạnh của việc ghép lãi
- Chi phí ẩn: Tiết lộ chi phí thực sự của các khoản vay và tín dụng
Mẹo Sử Dụng Máy Tính Lãi Suất Hiệu Dụng
- Luôn so sánh lãi suất hiệu dụng, không phải lãi suất danh nghĩa
- Ghép lãi thường xuyên hơn dẫn đến lãi suất hiệu dụng cao hơn
- Đối với đầu tư, tìm lãi suất hiệu dụng cao hơn
- Đối với vay, tìm lãi suất hiệu dụng thấp hơn
- Kiểm tra xem lãi suất là APR (danh nghĩa) hay APY (hiệu dụng)
- Xem xét phí và chi phí khác không bao gồm trong lãi suất
- Sử dụng lãi suất hiệu dụng cho lập kế hoạch tài chính dài hạn
APR vs APY
APR: APR (Tỷ lệ phần trăm hàng năm): Lãi suất danh nghĩa, không tính đến ghép lãi. Được sử dụng cho các khoản vay và thẻ tín dụng.
APY: APY (Lợi suất phần trăm hàng năm): Lãi suất hiệu dụng, tính đến ghép lãi. Được sử dụng cho tiết kiệm và đầu tư.
Nếu tài khoản tiết kiệm cung cấp APR 5% được ghép hàng tháng, APY là 5,12%. Bạn thực sự sẽ kiếm được 5,12%, không phải 5%.