Máy tính kích thước ống gió

Máy tính kích thước ống gió trực tuyến miễn phí cho hệ thống HVAC. Tính kích thước ống chữ nhật hoặc tròn dựa trên CFM và vận tốc. Thiết yếu cho thiết kế điều hòa và thông gió.

Máy tính kích thước ống gió giúp bạn xác định kích thước ống chính xác cho hệ thống HVAC dựa trên lưu lượng gió cần thiết (CFM) và vận tốc gió mong muốn. Tính toán cho ống chữ nhật hoặc tròn.

Máy tính kích thước ống gió là gì?

Máy tính kích thước ống gió là công cụ HVAC thiết yếu giúp xác định kích thước chính xác của ống dẫn khí dựa trên lưu lượng gió cần thiết (đo bằng CFM - Cubic Feet per Minute - khối/phút) và vận tốc gió mong muốn (đo bằng FPM - Feet per Minute - bộ/phút). Ống được định kích thước đúng đảm bảo phân phối khí hiệu quả, hiệu suất hệ thống tối ưu, giảm chi phí năng lượng và hoạt động yên tĩnh hơn. Ống quá nhỏ gây giảm áp suất cao và tiếng ồn, trong khi ống quá lớn lãng phí vật liệu và tăng chi phí lắp đặt.

Cách sử dụng Máy tính kích thước ống gió

  1. Chọn loại ống: ống tròn (hình tròn) hoặc ống chữ nhật
  2. Nhập lưu lượng gió cần thiết tính bằng CFM (Cubic Feet per Minute)
  3. Chọn vận tốc gió dựa trên ứng dụng: 500-700 fpm cho dân dụng yên tĩnh, 700-1000 fpm cho thương mại tiêu chuẩn, 1000-1500 fpm cho công nghiệp
  4. Nhấn Tính toán để xem kích thước ống được khuyến nghị
  5. Đối với ống chữ nhật, máy tính cung cấp tỷ lệ chiều rộng và chiều cao tối ưu
  6. Ống tròn hiệu quả hơn nhưng ống chữ nhật phù hợp hơn trong không gian chật hẹp

Công thức tính kích thước ống

1. Diện tích mặt cắt ngang

Diện tích (sq ft) = CFM ÷ Vận tốc (fpm)

2. Đường kính ống tròn

Đường kính (inches) = √(Diện tích × 183.35) hoặc √(CFM × 183.35 ÷ FPM)

3. Kích thước ống chữ nhật

Rộng × Cao = Diện tích (với tỷ lệ điển hình 1:1 đến 4:1)

Hướng dẫn vận tốc gió

Dân dụng: 500-700 fpm - Hoạt động yên tĩnh hơn, giảm áp suất thấp hơn

Thương mại: 700-1200 fpm - Cân bằng tiếng ồn và hiệu suất

Công nghiệp: 1200-2000 fpm - Vận tốc cao chấp nhận được, tập trung vào hiệu suất

Gió hồi: 400-600 fpm - Vận tốc thấp hơn để giảm thiểu tiếng ồn

Ống tròn so với ống chữ nhật

Ống tròn: Luồng khí hiệu quả hơn, diện tích bề mặt ít hơn (mất nhiệt ít hơn), kín dễ hơn, cấu trúc chắc hơn

Ống chữ nhật: Phù hợp trong không gian chật (giữa dầm/khung), dễ chạy trong tường, phổ biến hơn trong dân dụng

Mẹo định kích thước ống

  • Vận tốc thấp hơn = hệ thống yên tĩnh hơn nhưng cần ống lớn hơn
  • Đường trục chính dân dụng tiêu chuẩn: 600-900 fpm
  • Ống nhánh có thể lên đến 700-1000 fpm
  • Ống gió hồi nên được định kích thước cho 400-600 fpm
  • Tỷ lệ ma sát thường 0.08-0.15 inch trên 100 feet
  • Luôn sử dụng tính toán Manual D cho thiết kế hệ thống hoàn chỉnh
  • Tính đến các phụ kiện và chuyển tiếp làm tăng giảm áp suất

Sai lầm thường gặp khi định kích thước ống

  • Sử dụng vận tốc quá cao để tiết kiệm chi phí vật liệu - gây tiếng ồn và vấn đề áp suất
  • Không tính đến phụ kiện và khúc cong hạn chế luồng khí
  • Định kích thước thiếu ống hồi - gây mất cân bằng hệ thống
  • Bỏ qua rò rỉ ống - có thể mất 20-30% luồng khí
  • Không xem xét không gian có sẵn để lắp đặt ống
  • Trộn lẫn ống tròn và chữ nhật mà không tính đường kính tương đương