Công cụ Chuyển đổi Đơn vị Bitcoin
Chuyển đổi đơn vị Bitcoin: BTC, satoshi, mBTC, bits. Công cụ miễn phí hỗ trợ tiền fiat với tính toán chính xác.
| Đơn vị | Ký hiệu / Lũy thừa | Giá trị | |
|---|---|---|---|
| Bitcoin | BTC | ||
| Decibitcoin | dBTC (10⁻¹) | ||
| Centibitcoin | cBTC (10⁻²) | ||
| Millibitcoin | mBTC (10⁻³) | ||
| Microbitcoin | μBTC / bits (10⁻⁶) | ||
| Satoshi | sat (10⁻⁸) |
Chuyển đổi sang Tiền Fiat
| Tiền tệ | Giá trị |
|---|---|
| USD($) | - |
| EUR(€) | - |
| VND(₫) | - |
| GBP(£) | - |
| JPY(¥) | - |
Công cụ Chuyển đổi Đơn vị Bitcoin là gì?
Công cụ Chuyển đổi Đơn vị Bitcoin giúp bạn chuyển đổi giữa các mệnh giá khác nhau của Bitcoin (BTC). Đơn vị nhỏ nhất là Satoshi (sat), được đặt theo tên người tạo ra Bitcoin, Satoshi Nakamoto. Công cụ này hỗ trợ tất cả các đơn vị Bitcoin phổ biến và cung cấp chuyển đổi sang tiền tệ fiat để ước tính giá trị thực tế.
1 Bitcoin = 100,000,000 Satoshi. Hiểu rõ các đơn vị này rất quan trọng cho giao dịch Bitcoin, tính phí giao dịch và phân tích giá.
Giải thích các Đơn vị Bitcoin
| Đơn vị | Giá trị (Satoshi) | Công dụng |
|---|---|---|
| Satoshi (sat) | 1 | Đơn vị nhỏ nhất, phí giao dịch |
| Microbitcoin (μBTC / bits) | 100 | Thanh toán nhỏ, tip |
| Millibitcoin (mBTC) | 100,000 | Giao dịch trung bình |
| Centibitcoin (cBTC) | 1,000,000 | Thanh toán lớn hơn |
| Decibitcoin (dBTC) | 10,000,000 | Hiếm gặp, số lượng lớn |
| Bitcoin (BTC) | 100,000,000 | Đơn vị tiền tệ chính |
Satoshi là gì?
Satoshi (sat) là đơn vị nhỏ nhất của Bitcoin, được đặt theo tên người tạo ra Bitcoin với bút danh Satoshi Nakamoto. 1 Bitcoin = 100,000,000 Satoshi (10⁸). Satoshi thường được dùng để biểu thị số lượng nhỏ, phí giao dịch và thanh toán qua Lightning Network.
Bits (μBTC) là gì?
Bits, còn gọi là microbitcoin (μBTC), tương đương 100 satoshi hoặc 0.000001 BTC. Đơn vị này trở nên phổ biến như một cách biểu thị thân thiện hơn so với satoshi cho các khoản thanh toán nhỏ và tip, đặc biệt trong game và giao dịch vi mô.
mBTC (millibitcoin) là gì?
mBTC (millibitcoin) bằng 0.001 Bitcoin hoặc 100,000 satoshi. Đơn vị này thường được dùng trên các sàn giao dịch, ví và thương mại cho các giao dịch cỡ trung bình, cung cấp điểm cân bằng thực tế giữa satoshi và bitcoin nguyên.
Tại sao có nhiều đơn vị Bitcoin?
Nhiều mệnh giá tồn tại để làm cho Bitcoin thực tế hơn trong các phạm vi giá trị khác nhau. Khi giá Bitcoin tăng, các đơn vị nhỏ hơn như satoshi và bits trở nên cần thiết cho giao dịch hàng ngày. Các đơn vị khác nhau phục vụ mục đích khác nhau: satoshi cho phí và vi thanh toán, mBTC cho giao dịch trung bình, và BTC cho lượng nắm giữ lớn.
Làm sao tính phí giao dịch Bitcoin?
Phí giao dịch Bitcoin thường được tính bằng satoshi trên byte (sat/vB) hoặc satoshi trên byte ảo. Nhân tỷ lệ phí với kích thước giao dịch để có tổng phí. Ví dụ: 300 vBytes × 50 sat/vB = 15,000 sat = 0.00015 BTC.
Sự khác biệt giữa đơn vị Bitcoin và chuyển đổi fiat?
Các đơn vị Bitcoin (BTC, mBTC, sat, v.v.) là các mệnh giá khác nhau của cùng một loại tiền mã hóa, giống như đồng và xu. Chuyển đổi fiat dịch giá trị Bitcoin sang các loại tiền truyền thống (USD, EUR, VND, v.v.) dựa trên tỷ giá hối đoái thị trường hiện tại, vốn dao động liên tục.
Ví dụ Chuyển đổi Phổ biến
- 1 BTC = 100,000,000 satoshi
- 1 BTC = 1,000 mBTC (millibitcoin)
- 1 BTC = 1,000,000 bits (microbitcoin)
- 10,000 satoshi = 0.0001 BTC = 0.1 mBTC
- 1 mBTC = 100,000 satoshi = 1,000 bits
- Phí giao dịch: 5,000 sat = 0.00005 BTC = 0.05 mBTC
- Thanh toán Lightning: 1,000 sat = 10,000 millisat